4.0 Là Gì

4.0 Là Gì

Bạn vừa đạt chứng chỉ IELTS 4.0? Nhưng bạn không biết liệu IELTS 4.0 là cao hay thấp, chứng chỉ IELTS 4.0 làm được gì? Lợi ích của chứng chỉ IELTS 4.0 là gì?.

Bạn vừa đạt chứng chỉ IELTS 4.0? Nhưng bạn không biết liệu IELTS 4.0 là cao hay thấp, chứng chỉ IELTS 4.0 làm được gì? Lợi ích của chứng chỉ IELTS 4.0 là gì?.

Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Writing.

Về IELTS Writing, cả 2 tasks đều được xét theo 4 tiêu chí như sau:

Tiêu chí 2: Coherence and Cohesion.

Tiêu chí 4: Grammatical Range and Accuracy.

Còn 3 tiêu chí còn lại sẽ tương tự như Task 1.

IV. Trình độ của bạn với IELTS 4.0 làm được gì?

Có người sẽ nói với bạn câu hỏi “IELTS 4.0 làm được gì?”. Thì tùy theo thế mạnh của mỗi người, bạn có thể tham gia các cuộc trao đổi xã giao không chuẩn bị trước về những chủ đề quen thuộc mà bản thân quan tâm và công việc thường nhật một cách khá tự tin.

Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại một sự kiện/tình huống.

Có thể sử dụng đa dạng các cấu trúc khi lược bỏ/giảm bớt một số thành phần như mạo từ, động từ thì quá khứ, tuy vẫn mắc một số lỗi ngữ pháp.

Có thể sử dụng những từ thông dụng hàng ngày, ngữ đoạn và thành ngữ quen thuộc, tuy vẫn mắc nhiều lỗi phát âm, đôi khi gây cản trở giao tiếp.

Có thể đã có phần lưu loát khi giao tiếp thông thường, nhưng vẫn còn nhiều chỗ ngập ngừng.

Có thể trao đổi qua điện thoại những vấn đề quen thuộc, nhưng ngại nói chuyện điện thoại với người lạ.

Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Reading.

Về kỹ năng Reading, tiêu chí chấm điểm sẽ hơi khác nhau giữa IELTS Academic và General Training.

Xét tuyển vào một số trường đại học

Trên thực tế, có nhiều bạn lựa chọn học và có chứng chỉ IELTS để xét tuyển vào đại học hơn là việc để miễn thi môn ngoại ngữ ở kỳ thi THPTQG.

Hiện nay, với chứng chỉ IELTS 4.0 là chưa đủ để xét tuyển thẳng vào các trường đại học nhưng các trường đại học vẫn có chỉ tiêu dành cho xét tuyển kết hợp bằng IELTS 4.0 với các tiêu chí khác.

Bạn có thể tham khảo một số trường xét tuyển Đại học bằng IELTS dưới đây:

Tóm lại, câu hỏi “IELTS 4.0 làm được gì” sẽ tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn. Đạt được IELTS 4.0 cũng mang lại rất nhiều lợi ích như bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh, được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ và có thể dùng để xét tuyển Đại học Nhưng đây không phải một band điểm quá cao các bạn nên cố gắng đạt được một band điểm tốt hơn từ 6.0 đến 8.0 để có thể mang đến cho bản thân mình nhiều cơ hội hơn.

Đừng quên follow ngay Fanpage trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH, Group Cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!

Công nghiệp 4.0 là một thuật ngữ dùng để chỉ sự kết hợp các công nghệ thông minh như trí tuệ nhân tạo, máy học, internet vạn vật, điện toán đám mây, robot, thực tế ảo... để tối ưu hóa quy trình và phương thức sản xuất, kinh doanh và quản lý.

Công nghiệp 4.0 là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lịch sử nhân loại, sau ba cuộc cách mạng trước đó:

- Cách mạng Công nghiệp lần thứ 1: Thế kỷ 18, sự ra đời của động cơ hơi nước đã dẫn đến cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ 1. Quá trình này đã thúc đẩy khả năng cơ giới hóa ngành sản xuất. Từ đó, xã hội loài người bước vào giai đoạn đô thị hóa, hiện đại hóa.

- Cách mạng Công nghiệp lần thứ 2: Điện năng và các tiến bộ khoa học khác chính là “sản phẩm” của cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ 2.

- Cách mạng Công nghiệp lần thứ 3: Cuộc cách mạng này diễn ra vào những năm 1960 với sự phát triển của máy tính và công nghệ kỹ thuật số. Đây chính là những sản phẩm hiện nay mà chúng ta vẫn còn thụ hưởng.

Công nghiệp 4.0 có tác động sâu sắc đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị và văn hóa của thế giới, với một số phát minh lớn như:

- IoT (Internet of Thing – Internet vạn vật);

Công nghiệp 4.0 là gì? Công nghiệp 4.0 tác động như thế nào đến người lao động? (Hình từ Internet)

Được miễn thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ.

Từ năm 2020, với tối thiểu IELTS 4.0, bạn sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp. Điều này có thể giúp bạn giảm áp lực thi cử khi phải học nhiều môn cùng một lúc để thi tốt nghiệp. Nếu bạn bắt đầu học IELTS sớm và có được ít nhất 4.0 vào năm lớp 11, thì bạn sẽ chỉ cần tập trung cho các môn học khác trong năm lớp 12.

Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 7/4, học sinh lớp 12 cần làm bốn bài thi để được xét công nhận tốt nghiệp. Trong đó, ba bài độc lập gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; một trong hai bài tổ hợp là Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân với chương trình giáo dục phổ thông; hoặc Lịch sử, Địa lý với chương trình giáo dục thường xuyên). Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được chọn một trong bảy ngôn ngữ gồm Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật và Hàn mà không nhất thiết phải đăng ký thứ tiếng học trong trường.

Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ hay có các chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày 27/6 sẽ được miễn thi bài Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Với Tiếng Anh, thí sinh có chứng chỉ TOEFL ITP 450 điểm, TOEFL iBT 45 điểm hoặc IELTS 4.0 là được miễn thi Ngoại ngữ

IELTS 4.0 cũng là bước đầu trong quá trình chinh phục những thử thách cao hơn nữa. Mức 4.0, so với mặt bằng chung hiện tại, chưa phải là cao, nhưng nó thể hiện bạn bước đầu đã có kiến thức nền ở mức độ cơ bản. IELTS 4.0 là cơ sở để học các Band cao hơn như 5.0 6.0, hay thậm chí 6.5 7.0. Và khi đó, nhiều cơ hội hơn sẽ mở ra.

Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Speaking.

Tiêu chí 1: Fluency and coherence

Tiêu chí 3: Grammatical range and accuracy

Tiêu chí để đạt IELTS 4.0 Listening.

Để đạt được 4.0 trong phần thi IELTS Listening, thí sinh phải làm đúng 10/40 câu hỏi của bài (áp dụng đối với cả bài thi Academic và General).

Người lao động được nhận mức lương cơ bản như thế nào?

Lương cơ bản có thể hiểu là mức lương tối thiểu người lao động nhận được, nên mức lương cơ bản đối với khối doanh nghiệp và khối Nhà nước cũng có sự khác biệt.

Do đó, lương cơ bản hiện nay sẽ được chia ra thành 02 nhóm đối tượng như sau:

* Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho các doanh nghiệp, cá nhân:

Lương cơ bản của người lao động làm việc trong doanh nghiệp được xác định theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ.

Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình tại khu vực mà họ sinh sống, làm việc.

Trong khi đó, lương cơ bản là lương trong hợp đồng lao động và do các bên thỏa thuận với nhau. Chính vì thế, lương cơ bản sẽ có mức thấp nhất là bằng mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

+ Vùng I: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng/giờ.

+ Vùng II: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng/giờ.

+ Vùng III: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng/giờ.

+ Vùng IV: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng/giờ.

* Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:

Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương

Từ 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số lương (Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).