Tiếng Anh Lớp 11 Unit 1 Generation Gap And Independent Life Trang 15

Tiếng Anh Lớp 11 Unit 1 Generation Gap And Independent Life Trang 15

p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti

p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti

Read the text and tick the pictures that show ways to reduce global warming

Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3, có thông tin “Raising farm animals like cows, goats, and sheep makes the planet hotter” and “That is why scientists are developing methane-catching face masks for cows. They are intended to reduce methane emissions by up to 50 per cent per cow.”

Giải thích: Nghĩa của câu là “Chăn nuôi động vật trang trại như bò, dê và cừu làm cho hành tinh nóng hơn” và “Đó là lý do tại sao các nhà khoa học đang phát triển mặt nạ bắt khí mêtan cho bò. Chúng nhằm mục đích giảm lượng khí thải mêtan lên tới 50% cho mỗi con bò.” Trong hình 1, người đọc có thể thấy chú bò đang đeo mặt nạ vì việc này có thể làm giảm khí gây nóng lên toàn cầu.

Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 3, có thông tin “New farming methods have allowed rice to grow well in drier fields, limit the amount of greenhouse gases, use less water, and produce better crops.”

Giải thích: Nghĩa của câu là “Các phương pháp canh tác mới cho phép lúa phát triển tốt trên những cánh đồng khô hạn hơn, hạn chế lượng khí nhà kính, sử dụng ít nước hơn và cho năng suất vụ mùa tốt hơn.’’ Hình 4 cho thấy hình ảnh một cánh đồng lúa cùng đất trồng khô hạn, tương thích với nghĩa đoạn văn trên.

Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 Lesson 1 (trang 10, 11) - Global Success

1 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)

- Xin chào, mình là Ben. Rất vui được gặp bạn.

- Xin chào, Ben. Mình là Lan. Cũng rất vui được gặp bạn.

- Bạn có thể nói về bản thân không, Lan?

- Chà, mình học lớp 5C. Mình sống ở nông thôn.

- Mình học lớp 5B. Mình sống ở thành phố.

2 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)

a. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5A.

b. Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5B.

c. Can you tell me about yourself? – I live in the city.

d. Can you tell me about yourself? – I live in the countryside.

a. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5A.

b. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5B.

c. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? - Mình sống ở thành phố.

d. Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình sống ở nông thôn.

3 (trang 10 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)

Can you tell me about yourself? – I’m in Class 5D.

Bạn có thể nói cho tôi về bản thân bạn không? – Mình học lớp 5D.

4 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick (Nghe và tích)

- Hi, I’m Mai. Can you tell me about yourself?

- Well, I’m in Grade 5. I live in the countryside.

- Hi, I’m Bill. Are you a new pupil?

- Can you tell me about yourself?

- I’m Wendy. I’m in Grade 3. I live in the city.

- Chào, mình là Mai. Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?

- À, mình học lớp 5. Mình sống ở nông thôn.

- Xin chào, mình là Bill. Bạn là học sinh mới à?

- Bạn có thể nói cho mình về bản thân bạn không?

- Mình là Wendy. Mình đang học lớp 3. Mình sống ở thành phố.

5 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)

A: Can you tell me about yourself?

B: Sure. My name's Ba. I live in the countryside.

A: Can you tell me about yourself?

B: Well, I’m Minh. I’m in Class 5B.

A: Can you tell me about yourself?

B: Sure. I’m Phong. I live in the city.

A: Can you tell me about yourself?

B: Well, I’m Andy. I live in the countryside.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: Chắc chắn rồi. Mình tên là Ba. Tôi sống ở nông thôn.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: À, tôi là Minh. Mình học lớp 5B.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: Chắc chắn rồi. Mình là Phong. Mình sống ở thành phố.

A: Bạn có thể kể cho mình nghe về bản thân bạn được không?

B: À, mình là Andy. Mình sống ở nông thôn.

6 (trang 11 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: All about me hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 Lesson 1 (trang 10, 11) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 5 Lesson 1 trang 10, 11 trong Unit 1: All about me Tiếng Anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5.

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practice it in pairs

A. Thanks so much (Cảm ơn bạn rất nhiều)

B. I must warn you (Mình phải báo trước bạn)

Jane: Hi, Nga. Is that a coal-burning stove?

Nga: Hi. Yes, my dad bought it last week. It heats up our home very quickly. Let me put in some more coal.

Jane: (1) D. Watch out! You’re too close and will burn yourself!

Nga: (2) C. Don't worry. I’m very careful.

Jane: Yes, it feels very warm, but (3) B. I must warn you burning coal produces soot.

Nga: Oh no, I didn’t know that. (4) A. Thanks so much. I’ll tell my dad.

(1) Vì Jane muốn báo động cho Nga hãy cẩn thận nếu không sẽ bị bỏng.

(2) Nga nói bản thân là một người cẩn thận, ngụ ý rằng Jane không cần quá lo lắng.

(3) Dựa vào phương pháp loại trừ, người học thấy chỉ có câu B là phù hợp với câu sau chưa hoàn thành và đồng thời câu B cũng tạo ra một sự tương phản với sự đồng ý của câu trước.

(4) Vì Jane đưa lời khuyên về điều mình chưa biết nên Nga muốn bày tỏ lòng cảm ơn.

(Jane: Chào Nga. Đó có phải là bếp lò bằng than?

Nga: Chào cậu. Đúng vậy, ba mình mới mua tuần trước. Nó làm ấm nhà mình nhanh lắm. Để mình cho thêm ít than vào.

Jane: Coi chừng! Cậu đứng gần quá sẽ bị bỏng đó!

Nga: Cậu đừng lo, mình rất cẩn thận.

Jane: Đúng vậy, bếp lò giúp mình cảm thấy ấm áp, nhưng mình phải báo trước với cậu rằng đốt than tạo ra bụi than.

Na: Ôi không, mình không biết điều đó. Cảm ơn cậu rất nhiều, mình sẽ nói cho ba biết.)

Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

1. Student A is burning rubbish. Student B is warning him/her about the dangers of open waste burning to people's health and the environment.

Student B: Hi. What are you burning?

Student A: Hi. I’m burning rubbish. My dad asked me to do it because we have so much waste at home, and he wants to save money on waste collection service.

Student B: It seems so dangerous. I wouldn’t burn rubbish if I were you.

Student B: Well, burning rubbish emits harmful pollutants into the air, which is extremely harmful for your health. Moreover, the smoke contributes to air pollution in our neighborhood. You might want to consider recycling as a safer option to reduce waste.

Student A: Oh, really? I didn’t know that. I’ll tell my dad later. Thanks so much.

Học sinh B: Xin chào, cậu đang đốt gì vậy?

Học sinh A: Ồ, mình đang đốt rác thải. Ba mình bảo làm vậy vì trong nhà có quá nhiều rác và do muốn tiết kiệm chi phí thu gom rác.

Học sinh B: Có vẻ nguy hiểm đấy, nếu là mình thì mình sẽ không đốt vậy đâu.

Học sinh A: Thật không? Vì sao vậy?

Học sinh B: À do đốt rác thải sẽ thải ra các chất ô nhiễm cực kì hại cho sức khỏe cậu. Ngoài ra, khói khi đốt rác gây ô nhiễm không khí trong khu vực chúng ta sống. Cậu nên thử tái chế để giảm rác thải một cách an toàn và thân thiện với môi trường.

Học sinh A: Ồ, mình không biết điều đó. Mình sẽ nói với ba về việc này. Cảm ơn cậu rất nhiều.

2. Student B is building a campfire. Student A is warning him/her about the risk of starting a forest fire and the health risks.

Student B: Hi, want to help me with this campfire?

Student A: Watch out for your hands!

Student B: Oh, don’t worry, it’s an easy task so I won’t burn myself.

Student A: I must warn you that building a campfire here isn't a good idea. The forest is dry, so there's a high risk of starting a wildfire. Also, inhaling the black carbon released from burning wood can be harmful to our health. And think about the wildlife lives and habitats being in danger if there's a forest fire.

Student B: That sounds serious. Thanks for the warning.

Học sinh B: Xin chào, cậu muốn giúp muốn xây lửa trại không?

Học sinh A: Này, hãy cẩn thận với tay cậu đó!

Học sinh B: Ôi, đừng lo, nó khá đơn giản thôi nên mình không làm bản thân bị bỏng đâu. Học sinh A: Mình chỉ chỉ báo trước cho cậu biết xây lửa trại ở đây không phải là ý tưởng tốt. Rừng quanh đây khô ráo nên có nguy cơ cao gây cháy rừng. Và hít phải khói từ gỗ đốt cháy có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Và hãy nghĩ sẽ nguy hiểm đến đời sống và nơi ở của động vật hoang dã đến nhường nào nếu có cháy từng.

Học sinh B: Ồ, nghe có vẻ nghiêm trọng. Cảm ơn cậu đã cảnh báo cho mình.