Năm Đầu Tiên Thành Lập Được Miễn Thuế Môn Bài

Năm Đầu Tiên Thành Lập Được Miễn Thuế Môn Bài

Thuế (lệ phí) môn bài là gì? Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Trường hợp nào được miễn thuế môn bài trong năm 2024? Cùng Quốc Việt tìm hiểu tại bài viết này.

Thuế (lệ phí) môn bài là gì? Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Trường hợp nào được miễn thuế môn bài trong năm 2024? Cùng Quốc Việt tìm hiểu tại bài viết này.

Tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) năm 2024

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) gồm:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

đối tượng được miễn thuế môn bài 2024

Các đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm 2024 gồm:

1. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

3. Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

5. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

6. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh cá thể (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

7. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

8. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

9. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

10. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

11. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch.

Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh…) tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:

Trên đây là thông tin về lệ phí môn bài và những đối tượng được miễn lệ phí môn bài, bạn có thể tham khảo chi tiết về mức thuế môn bài, thời hạn nộp thuế môn bài, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp tại bài viết quy định về thuế môn bài hoặc liên hệ Quốc Việt ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn hỗ trợ.

Một số câu hỏi thường gặp về lệ phí môn bài

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu mà các doanh nghiệp, tổ chức và hộ kinh doanh cá thể phải nộp hàng năm phải nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Thuế môn bài tiếng Anh là Business-license tax, Lệ phí môn bài tiếng Anh là Licensing fee: đều có nghĩa là thuế cấp phép kinh doanh, thuế môn bài phải đóng khi đi vào kinh doanh.

Những hộ kinh doanh sau được miễn lệ phí môn bài:

Có. Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).

Nếu chi nhánh được thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì chi nhánh cũng được miễn lệ phí môn bài. Nếu doanh nghiệp đang không được miễn lệ phí môn bài mà thành lập chi nhánh, thì chi nhánh phải nộp thuế môn bài theo quy định là 1.000.000 đồng/năm.

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Tổng hợp các trường hợp được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài) năm 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài như sau:

- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý trên Cổng thông tin điện tử của Bộ đối với dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, trong đó có bổ sung quy định về miễn lệ phí môn bài.

Theo đó, dự thảo bổ sung khoản 3 Điều 3 về các trường hợp được “Miễn lệ phí môn bài”. Cụ thể, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

b) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Uỷ ban dân tộc.

c) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

e) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm có thể đóng thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm

Dự thảo cũng nêu rõ, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm./.

Thuế môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải nộp hằng năm. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định 10 trường hợp được miễn thuế môn bài.