Gỗ nhóm 1 là nhóm gỗ quý hiếm, tỷ trọng cao, rất nặng và có giá trị kinh tế cao khi là nguyên liệu sản xuất nhiều đồ nội thất văn phòng giá rẻ. Tất cả gồm 41 loại gỗ với những cây gỗ chỉ nghe tên đã thấy “xịn” như gỗ sưa, gụ, giáng hương, huỳnh đàn, trầm hương,..Những loại gỗ quý giá này được bán theo cân, ký chứ không bán theo mét khối (m3) như thông thường.
Gỗ nhóm 1 là nhóm gỗ quý hiếm, tỷ trọng cao, rất nặng và có giá trị kinh tế cao khi là nguyên liệu sản xuất nhiều đồ nội thất văn phòng giá rẻ. Tất cả gồm 41 loại gỗ với những cây gỗ chỉ nghe tên đã thấy “xịn” như gỗ sưa, gụ, giáng hương, huỳnh đàn, trầm hương,..Những loại gỗ quý giá này được bán theo cân, ký chứ không bán theo mét khối (m3) như thông thường.
Gỗ tự nhiên nhóm I thuộc loại gỗ rất quý và có giá trị kinh tế, giá trị sử dụng cao. Vì thế nên có thời gian chúng bị khai thác tận diệt, số lượng cây còn lại trong tự nhiên không nhiều. Hơn nữa như đã nói, gỗ nhóm I là những loại cây lâu năm, thậm chí thời gian sinh trưởng dài cả trăm năm trong khi chúng khó trồng, phát triển chậm. Khi bị phá, khai thác cạn thì rất khó hoặc rất lâu mới có thể phục hồi, tái tạo lại được.
Chính vì vậy, nhiều cây gỗ trong nhóm I thuộc loại Cấm Khai Thác, được chia riêng thành nhóm IA – nhóm cấm khai thác, bao gồm:
Bài viết trên đây đã cùng bạn tìm hiểu gỗ tự nhiên nhóm I cũng như các đặc tính nổi bật, những ứng dụng và đặc biệt lưu ý khi khai thác sử dụng. Mong rằng bạn đã chia sẻ với quý bạn những thông tin hữu ích.
Bảng giá tất cả các loại gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ) ở Việt Nam được chúng tôi khảo sát thị trường và cập nhật cho khách hàng trong bài viết dưới đây.
Đây là những loại gỗ cây lâm nghiệp có giá trị trên thị trường Việt Nam và thế giới.
Căm xe tròn : 8.500.000 /m3 Căm xe hộp : 12.500.000 /m3
Chú ý : Giá trên bảng giá tất cả các loại cây gỗ quý trên chỉ mang tính tham khảo. giá thị trường hiện nay thay đổi liên tục Giá gỗ thay đổi do quy cách xẻ, sấy,…. Gỗ xe có quy cách phổ biến Dày :1cm, 1,5cm, 2cm, 3cm trở lên Rộng : 5cm, 10cm, 15cm, 20cm, 30cm… Dài : 1m, 1,5m, 2m, 3m lên – 1.000 kg được tính bằng 01 m3 gỗ tròn – 01 Ster được tính bằng 0,7 m2 gỗ tròn Về nguyên tắc áp dụng mức định giá trên: 1. Bảng giá tất cả các loại gỗ trên quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%. 2. Đối với gỗ tròn có đường kính dưới 35cm, chiều dài hơn 1m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. 3. Đối với gỗ xẻ: – Gỗ xẻ các quy cách có chiều dài từ 2m đến dưới 3m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. – Gô xẻ các quy cách có chiều dài dưới 2m được tính bằng 60% mức giá quy định trên Muốn biết thông tin chính xác giá cả và đặt hàng vui lòng liên hệ Cây giống Lâm nghiệp Quý Hương.
Để có được chất lượng lõi gỗ đàn hương tốt và có giá trị cao thì kỹ thuật trồng và chăm sóc cây đàn hương là rất quan trọng. Tham ngay phương pháp trồng cây đàn hương của trung tâm giống cây lâm nghiệp.
Số hotline: 0949000268 – 0976125251 (Zalo) để biết thêm bảng giá của tất cả các loại gỗ.
Với những con số trên bảng giá các loại gỗ ở trên sẽ giúp bà con có lựa chọn cây giống một cách tốt nhất.
Gỗ nhóm I là nhóm gỗ tự nhiên được phân loại theo quy định Việt Nam
Dưới đây là bảng chi tiết các loại gỗ tự nhiên nhóm 1 trong bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam. Bao gồm cả tên tiếng Anh của gỗ mà một số loại có thêm tên gọi vùng miền. Danh sách gỗ tự nhiên nhóm 1 trên dựa trên cơ sở là Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp. Giới thiệu cartier red string bracelet,một biểu tượng vượt thời gian của sự kết nối và năng lượng tích cực. Nâng cao cuộc sống của bạn với sản phẩm Phong Thủy đích thực này, được thiết kế để giải phóng sức mạnh kết nối. Hãy đón nhận sự tích cực và hài hòa khi bạn tô điểm cho cổ tay của mình với món đồ tinh tế này. Hãy mua ngay bây giờ và mời sự phong phú vào cuộc sống của bạn.
Các loại gỗ nhóm I có đặc tính chung là rất nặng, độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, chống mối mọt tốt đồng thời màu sắc và vân gỗ rất đẹp. Một số cây gỗ nhóm I có hương thơm đặc biệt, ví dụ gỗ Trầm hương, có giá trị kinh tế cao. Cụ thể:
– Tỷ trọng nặng đến rất nặng, chịu lực nén tốt
– Hầu như các loại gỗ nhóm I không bị mối mọt hoặc rất ít
Gỗ nhóm I có độ bền cao, càng dùng càng bóng đẹp
– Độ bền cao, càng sử dụng lâu càng bóng, đẹp và cứng chắc. Đặc biệt là khi dùng làm đồ nội thất cho các văn phòng hay các công trình xây dựng. Nhiều loại càng dùng lâu thì càng đen và bóng đẹp, đắt như đồ cổ và được săn lùng nhiều.
– Gỗ nặng và cứng nhưng lại có khả năng chế tác các chi tiết nhỏ tinh xảo nên được sử dụng nhiều trong đóng đồ gỗ mỹ nghệ.
– Cây gỗ nhóm I thuộc dạng quý hiếm, khó trồng, phát triển chậm, thậm chí là rất chậm, thời gian tái tạo lâu nên càng cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
– Gỗ nhóm I khi mới khai thác có mùi thơm nhẹ đặc trưng, tuy nhiên một số loại lại có mùi hắc.
– Thớ gỗ dày, màu sắc và đường vân đẹp, tom gỗ rõ nét, dễ dàng nhận biết giữa gỗ quý và gỗ thường
Gỗ nhóm I có nhiều ứng dụng nổi bật
“Sập gụ tủ chè” là câu nói kinh điển, chỉ loại ghế ngồi kiểu phản hình chữ nhật, kê cùng với một chiếc tủ chè. Chúng đều được làm từ gỗ Gụ quý hiếm, chậm khảm hoa văn tinh thế, thể hiện sự giàu có, bề thế của gia chủ ngày trước. Những nhà sở hữu đồ nội thất này rất được ngưỡng mộ, thậm chí những bộ đẹp còn nguyên vẹn được săn lùng như đồ cổ. Điều đó cho thấy sự quý hiếm của gỗ Gụ – một loại gỗ nhóm I. Trong gỗ nhóm I còn có gỗ Sưa được coi là “quý hơn vàng”.
Ứng dụng của các loại gỗ thuộc nhóm I:
– Gỗ Sưa: chế tác đồ mỹ nghệ, sập, tủ, khắc tượng,…
– Gỗ Trầm hương: gỗ siêu quý, giá trị cả tỷ đồng mỗi kilogram, thường được dùng để chiết xuất tinh dầu, tạc tượng, làm vòng tay, chuỗi hạt,…
– Gỗ Sơn Huyết: gỗ quý và cực hiếm, dùng để làm đồ nội thất cao cấp như sập thờ, lộc bình, đồ phong thủy, trang trí nội thất, bàn ghế, tủ quần áo,…
– Gỗ Hoàng Đàn: làm các đồ mỹ nghệ cao cấp, vật phẩm phong thủy, chiết xuất tinh dầu,…
– Gỗ Giáng hương: chế tác đồ mỹ nghệ như giường, tủ, bàn ghế, sàn gỗ tự nhiên,…
– Gỗ Bằng Lăng cườm: đóng bàn ghế, giường tủ, ván sàn,…
– Gỗ Muồng đen: dùng làm đồ thủ công, đồ mỹ nghệ, vật dụng trang trí, cầu thang, sập ngủ, tủ chè,…
– Gỗ Du sam: đóng giường tủ, chạm khắc tượng gỗ, tranh gỗ, ốp tường,…Ngoài ra còn có thể chiết xuất tinh dầu, khá quý và có mùi thơm nhẹ dễ chịu.
– Gỗ Gõ đỏ: dùng làm đồ mỹ nghệ cao cấp như bàn ghế, giường, sập, phản,…
– Gỗ Mun: được ứng dụng làm đồ nội thất, đóng giường tủ, sập, phản,…
– Gỗ Pơ-mu: dùng tạc tượng, chạm khắc tranh gỗ, làm sàn gỗ, đóng cửa, tủ, kệ, giường, làm đồ mỹ nghệ,…
(Theo khảo sát thị trường và sưu tầm)
(Theo khảo sát thị trường và sưu tầm)
Căm xe tròn : 8.500.000 /m3 Căm xe hộp : 12.500.000 /m3
Chú ý : Giá trên bảng giá tất cả các loại cây gỗ quý trên chỉ mang tính tham khảo. giá thị trường hiện nay thay đổi liên tục Giá gỗ thay đổi do quy cách xẻ, sấy,…. Gỗ xe có quy cách phổ biến Dày :1cm, 1,5cm, 2cm, 3cm trở lên Rộng : 5cm, 10cm, 15cm, 20cm, 30cm… Dài : 1m, 1,5m, 2m, 3m lên – 1.000 kg được tính bằng 01 m3 gỗ tròn – 01 Ster được tính bằng 0,7 m2 gỗ tròn Về nguyên tắc áp dụng mức định giá trên: 1. Bảng giá tất cả các loại gỗ trên quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%. 2. Đối với gỗ tròn có đường kính dưới 35cm, chiều dài hơn 1m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. 3. Đối với gỗ xẻ: – Gỗ xẻ các quy cách có chiều dài từ 2m đến dưới 3m được tính bằng 80% mức giá quy định trên. – Gô xẻ các quy cách có chiều dài dưới 2m được tính bằng 60% mức giá quy định trên Muốn biết thông tin chính xác giá cả và đặt hàng vui lòng liên hệ Cây giống Lâm nghiệp Quý Hương.
Để có được chất lượng lõi gỗ đàn hương tốt và có giá trị cao thì kỹ thuật trồng và chăm sóc cây đàn hương là rất quan trọng. Tham ngay phương pháp trồng cây đàn hương của trung tâm giống cây lâm nghiệp.
Số hotline: 0949000268 – 0976125251 (Zalo) để biết thêm bảng giá của tất cả các loại gỗ.
Với những con số trên bảng giá các loại gỗ ở trên sẽ giúp bà con có lựa chọn cây giống một cách tốt nhất.
Bảng giá tất cả các loại gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ) ở Việt Nam được chúng tôi khảo sát thị trường và cập nhật cho khách hàng trong bài viết dưới đây.
Đây là những loại gỗ cây lâm nghiệp có giá trị trên thị trường Việt Nam và thế giới.